Bước 1: Chuẩn bị
-
Tải về XAMPP for Windows 5.6.31
(xampp-win32-5.6.31-0-VC11-installer.exe)
-
Tải về Moodle 2.5.9.zip
- Tắt Firewall của Windows và các trình Antivirus vì có
thể nó sẽ chặn cổng 80 hoặc các ứng dụng webserver.
-
Nếu máy tính có cài đặt các phần mềm như PHP, MySQL
thì xoá hết. Không nên cài XAMPP trên Windows Server đã cài đặt IIS.
-
Kiểm tra tắt các phần mềm đang hoạt động tại cổng 80,
443 (skype, zalo,…)
Bước 2: Cài
XAMPP
Chạy file exe mới tải về, XAMPP có 2 cảnh báo về phần mềm antivirus và
UAC nếu máy đang tồn tại, nhấn đồng ý để tiếp tục cài đặt...
Sau đó, nhấn Next
Chọ những thành phần muốn cài đặt, ở đây chọn tất cả, sau đó nhấn Next
Ở phần chọn đường dẫn, hãy chọn đường dẫn
cần lưu cài đặt của XAMPP. Lưu ý rằng đường dẫn này phải nhớ vì khi cài đặt web
lên localhost, phải truy cập vào thư mục này. Nên để mặc định là c:\xampp. Tiếp tục ấn Next.
Kế tiếp, bỏ chọn phần “Learn more about Bitnami for XAMPP“.
Và nhấn Next 2 lần nữa để bắt
đầu quá trình cài đặt XAMPP.
Sau khi cài xong, ấn nút Finish để kết
thúc cài đặt và mở bảng điều khiển của XAMPP. Tuy nhiên, hãy khởi động lại máy
sau khi cài đặt xong để tránh tình trạng không khởi động được localhost.
Bước 3: Khởi động
XAMPP
Bây giờ hãy vào thư mục c:\xampp và mở file xampp-panel.exe bật bảng điều
khiển của XAMPP.
Để ý sẽ thấy hai ứng dụng Apache và MySQL
có nút Start, đó là dấu hiệu bảo 2 ứng dụng này chưa được khởi động, hãy ấn vào
nút Start của từng ứng dụng để khởi động Webserver Apache và MySQL Server lên
thì mới chạy được localhost. Nếu cả hai ứng dụng chuyển sang màu xanh như hình
dưới là đã khởi động thành công.
Apache sẽ hoạt động ở cổng 80, 443 còn MySQL sẽ hoạt động tại cổng 3306.
Sau khi khởi động xong, hãy truy cập vào website với địa chỉ là
http://localhost sẽ thấy nó hiển thị ra trang giới thiệu XAMPP như hình dưới.
Làm việc với thư mục và tập tin
Một điều khá cơ bản nhưng rất quan trọng
khi làm việc với website mà bất kể là localhost hay hosting đó là hiểu cơ chế
phân thư mục. Bây giờ hãy vào thư mục C:\xampp\htdocs\ và tạo một thư mục tên
“mysite“, thư mục này sẽ chứa website. Bây giờ có thể sử dụng đường dẫn
http://localhost/mysite để chạy. Thư mục C:\xampp\htdocs\mysite chính là thư mục
gốc của tên miền http://localhost/mysite
Bây giờ copy một tập tin nào đó vào trong
thư mục C:\xampp\htdocs\mysite rồi chạy tên miền http://localhost/mysite, sẽ thấy
nó liệt kê file vừa copy. Bây giờ có thể truy cập file với đường dẫn là http://localhost/mysite/tên-file.
Như vậy có thể hiểu, đường dẫn trên website nó sẽ phân thứ cấp tùy theo cấu
trúc thư mục và file trong đó.
Tạo Cơ sở dữ liệu MySQL (database)
Đây là thao tác phải làm trong bước cài đặt
Moodle trên localhost. Khi nhắc đến database phải nhớ là nó bao gồm 3 thành phần
chính là: (i) Tên user của database. (ii) Mật khẩu của user database. (iii) Tên
database.
Một thành phần nữa là Database Host (thường thì điền là localhost, bất kể là bạn
dùng ở localhost hay host bình thường). User của Database sẽ có nhiệm vụ đọc
và ghi dữ liệu vào database nên khi sử dụng các mã nguồn PHP, bạn phải khai báo
cùng lúc cả user của database và tên database.
Đối với localhost, bạn không cần tạo user
cho database mà sẽ sử dụng thông tin user như sau: (i) Tên user database: root
(ii) Mật khẩu: bỏ trống. Do vậy, chúng ta chỉ cần tạo database là đủ. Để tạo
database, bạn hãy truy cập vào localhost với đường dẫn
http://localhost/phpmyadmin. Sau đó bạn nhấp vào Databases.
Trong phần Create databsae, bạn nhập tên
database cần tạo vào ô Database name, phần Collation bạn hãy chọn là
utf8_unicode_ci như hình dưới rồi ấn nút Create
kế bên.
Tạo xong hãy nhìn bên menu tay trái, nếu
nó xuất hiện tên database vừa tạo là thành công. Vậy bây giờ có một databse với
các thông tin như: (i) Database Host: localhost. (ii) Database user: root.
(iii) Database password: trống. (iv) Database name: moodle.
Đổi cổng mặc định
Mặc định Localhost sẽ sử dụng cổng 80, bởi
vì khi gõ tên miền như http://localhost thì tức là nó đã sử dụng cổng 80 để đọc
các dữ liệu web trong localhost. Tuy nhiên nếu như đã dùng cổng 80 cho một ứng
dụng khác, hoặc đơn giản là không khởi động Apache được thì bạn nên thiết lập
cho Apache trong Localhost sử dụng một cổng khác, như 8080 chẳng hạn. Trước khi
đổi, cần lưu ý là sau khi đổi xong thì bạn phải truy cập vào website với tên miền
http://localhost:8080 thay vì chỉ là http://localhost. Để đổi cổng, bạn mở bảng
điều khiển XAMPP lên và chọn nút Config của Apache, sau đó chọn Apache
(httpd.conf).
Sau đó tìm dòng này Listen 80 đổi
thành Listen 8080
Sau đó stop cái Apache và Start lại rồi thử
truy cập vào localhost theo đường dẫn http://localhost:8080, nếu truy cập được
thì đã làm thành công. Và cũng nên lưu ý rằng, sau khi đổi cổng thì mỗi khi
truy cập bạn phải sử dụng đường dẫn có kèm theo số cổng bạn vừa đổi sang vì mặc
định nếu không điền thì nó sẽ sử dụng cổng 80.
Bước 4: Cài MOODLE
Giải nén copy thư mực moodle vào c:\xampp\htdocs\. Tại trình duyệt gõ:
localhost/moodle
Chọn ngôn ngữ cài đặt sau đó nhấn Next,
ở ví dụ này chọn English.
Xuất hiện đường dẫn root, dir và data của moodle, nhấn Next…
Chọn kiểu database rồi nhấn Next,
thường để kiểu hình trên…
Với CSDL tạo ở phần trên, điền Database User là root, Database Password
để trống, Database Port để trống, nhấn Next…
Có một số lỗi xuất hiện, cách chỉnh sửa như sau:
Mở file php.ini trong C:\xampp\php
php_extension xmlrpc:
tìm ;extension=php_xmlrpc.dll bỏ dấu ; ở đầu
php_extension soap:
extension=php_soap.dll
php_extension intl:
tìm ;extension=php_intl.dll bỏ dấu ; ở đầu
intl.defaut_locate =en_utf8
intl.error_leval=E_WARNING
php_setting opcache enable:
opcache.enable = 1
opcache.memory_consumption = 128
opcache.max_accelerated_files = 4000
opcache.revalidate_freq = 60
opcache.use_cwd = 1
opcache.validate_timestamps = 1
opcache.save_comments = 1
opcache.enable_file_override = 0
zend_extension =
"C:\xampp\php\ext\php_opcache.dll" (chèn cuối file php.ini)
Sau đó khởi động lại Apache, nhấn reload
Mọi thứ đã OK. Nhấn Continue… hệ thống sẽ cài đặt các module, nhấn
Continue…Sau đó cập nhật thông tin hệ thống …nhấn Update Profile
Sau đó, nhập thông tin website và bắt đầu làm việc cùng moodle.
Cài đặt mạng LAN
Để làm cho Moodle hoạt động trong một
Intranet hoặc mạng LAN nhỏ (Local Area
Network), chẳng hạn như một mạng gia đình mạng văn phòng, là một quá trình
3 bước:
B1) Lấy địa chỉ IP của máy tính chạy Moodle
bên trong mạng LAN. Trong Windows, bạn có thể thực hiện việc này nhanh chóng:
"Start Menu" / Run ... / command (nhấn Enter và dấu nhắc lệnh màu đen
được mở ra), và sau đó gõ lệnh ipconfig (nhấn
Enter). IP là 4 số bên cạnh "Địa chỉ IP". Ví dụ: 192.168.0.1
B2) Tại thư mục nơi bạn đã cài đặt Moodle,
chỉnh sửa config.php và đặt
$ CFG-> wwwroot = 'http: // IP /
moodle';
trong đó IP là IP bạn có ở bước 1. Lưu nó
và bây giờ Moodle sẽ biết địa chỉ IP thực của nó.
B3) Tại thư mục nơi máy chủ web Apache của
bạn được cài đặt, cần có một thư mục con gọi là conf. Chỉnh sửa tệp httpd.conf
của bạn ở đó và đặt
Servername IP
là IP bạn có ở bước 1. Lưu nó và bây giờ
máy chủ web Apache của bạn sẽ biết địa chỉ IP thực của nó.
Sau khi thực hiện quy trình 3 bước này, bất
kỳ máy tính nào trong mạng của bạn sẽ có thể sử dụng máy chủ Moodle của bạn.
No comments:
Post a Comment